Ở các thành phố lớn, mật độ dân số ngày càng cao, nhà cao tầng là giải pháp hữu hiệu để đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân. Công trình nhà cao tầng rất phức tạp nên tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng càng được quy định nghiêm ngặt. Các đơn vị xây dựng phải tuân tiêu chuẩn thiết kế để đảm bảo quá trình thiết kế nhà cao tầng hiệu quả và an toàn nhất. Hãy cùng N&N Home tìm hiểu bộ tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng qua bài viết này nhé!
Xem thêm : Báo giá trọn gói xây nhà tại N&N Home

Yêu cầu cần quy định khi thiết kế nhà cao tầng
Khu đất sử dụng phải đảm bảo diện tích tối thiểu, có khoảng lùi phù hợp theo quy định và đáp ứng quy hoạch tổng thể; đồng thời, quy mô chung cư cần được thiết kế đa dạng để phù hợp với xu thế phát triển, thuận tiện cho công tác quản lý và đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế.

Đảm bảo an toàn, tính bền vững, vẻ mỹ quan, phù hợp điều kiện tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng đồng.
Đảm bảo thuận lợi khi tiếp cận các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật như: điện, nước, điều hòa, điện thoại, viễn thông, vệ sinh, thu gom rác,…
Đảm bảo về an ninh, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.

Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng mới nhất 2025
Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng về chiều cao tầng nhà cao tầng
Khi thiết kế tầng nhà theo tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng, phải đảm bảo các yêu cầu sao:
Đối với phòng ở: Chiều cao lớn hơn hoặc bằng 3m.
Đối với phòng bếp, nhà vệ sinh: Chiều cao không thấp hơn 2,4m.
Đối với tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: Chiều cao không thấp hơn 2m.
Đối với các phòng trong ký túc xá sử dụng giường tầng, thông thủy cần đảm bảo: Chiều cao không nhỏ hơn 3,3m – chiều rộng không nhỏ hơn 3,3m.
Tầng lửng: Sẽ không được tính vào số tầng của công trình, đảm bảo không vượt quá 65% diện tích tầng bên dưới.
Tầng trên cùng (tầng tum): Không vượt quá 30% diện tích sàn mái.

Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng về diện tích căn hộ
Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng về diện tích căn hộ được quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư như sau: đối với dự án căn hộ chung cư, diện tích sử dụng tối thiểu của mỗi căn hộ là 25m², trong đó phòng ngủ phải có diện tích tối thiểu 9m² và căn hộ phải có ít nhất 01 phòng ở cùng 01 khu vực vệ sinh. Đối với dự án nhà ở thương mại, diện tích căn hộ cũng không được nhỏ hơn 25m² nhằm đảm bảo điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho cư dân.

Tiêu chuẩn về chiếu sáng chung cư
Căn hộ chung cư phải được chiếu sáng tự nhiên.
Căn hộ có từ 2 đến 3 phòng, chủ đầu tư được phép thiết kế một phòng ở không có chiếu sáng tự nhiên.
Căn hộ có từ 4 phòng trở lên, công trình được phép thiết kế hai phòng không có chiếu sáng tự nhiên. Từ tầng 9 trở lên, cửa sổ chỉ được làm cửa trượt hoặc cửa lật để đảm bảo an toàn.
Các căn hộ không có ban công hoặc logia, quy định phải bố trí ít nhất một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ hơn 600 x 600mm nằm phục vụ công tác cứu hộ.

Tiêu chuẩn về hành lang chung cư
Thông tư 31/2016/TT-BXD quy định hành lang chung cư như sau:
Đối với các căn hộ cao cấp: tối thiểu 1,8 m.
Đối với các loại căn hộ hạng B: tối thiểu rộng 1,5m.
Hành lang chung cư phải đảm bảo có camera giám sát, bảo vệ nghiêm ngặt 24/24h.



Tiêu chuẩn về thang máy chung cư
Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng đối với thang máy chung cư như sau:
Chung cư từ 5 tầng trở lên phải có tối thiểu 1 thang máy.
Chung cư từ 10 tầng trở lên phải có tối thiểu 2 thang máy.
Đối với nhà chung cư cao hơn 50m, để đảm bảo an toàn thì bắt buộc trong mỗi khoang cháy đều phải lắp đặt thang máy.



Tiêu chuẩn về tầng hầm, bãi đậu xe của chung cư
Đối với công trình chung cư, nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải xây dựng tối thiểu 20m2 chỗ để xe.
Đối với công trình nhà ở xã hội: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải xây dựng tối thiểu 12m2 chỗ để xe.
Chỗ để xe ô tô: cứ 4 hộ đến 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích 25m2/xe.
Chỗ để xe mô tô, xe máy: mỗi hộ được tính 2 xe máy, tiêu chuẩn điện tích từ 2,5m2/xe đến 3m2/xe.
Chỗ để xe đạp: mỗi hộ tính 1 xe đạp, tiêu chuẩn diện tích là 0,9m2/xe.



Tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy chung cư
Đối với các công trình có chiều cao từ 40 tầng trở lên và nhà công nghiệp từ 25 tầng trở lên, bắt buộc phải thiết kế ít nhất một tầng cứu nạn, trong đó tối thiểu 50% tổng diện tích sàn tầng này phải được sử dụng làm khu vực cứu nạn. Công trình cũng phải được trang bị lối thoát nạn và cửa thoát hiểm; các cửa tại lối thoát hiểm từ phòng hoặc hành lang phải có khả năng đóng tự động để đảm bảo an toàn trong trường hợp khẩn cấp.



Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng về xử lý nước thải, cấp thoát nước
Phải có nguồn nước dự trữ chữa cháy cho hệ thống nước chữa cháy.
Đối với công trình cao hơn 50 mét cần có họng nước chữa cháy cho lực lượng chức năng hỗ trợ ở mỗi tầng khi có sự cố. Căn hộ xa nhất cần phải nằm trong phạm vi 45m tính từ họng nước chữa cháy.
Với nhà cao trên 50 mét thì phải đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy lớn hơn 4 họng nước. Mỗi họng chứa khoảng 2,5 L/S khi có cháy xảy ra. Mỗi tầng phải có ít nhất 2 họng nước.
Bể xử lý nước thải cần đặt an toàn, vị trí thuận lợi. Đảm bảo đủ điều kiện để xử lý hút thải, chịu lực tốt và không dễ bị nứt, rò rỉ.


Để thiết kế một công trình chung cư cao tầng phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng. Điều này đảm bảo quá trình xây dựng an toàn và hiệu nhất. N&N Home luôn tuân thủ và giám sát công trình đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng. Nếu bạn còn thắc mắc và muốn được tư vấn cụ thể hơn, hãy liên hệ với N&N Home ngay nhé!
Công ty xây dựng N&N Home
Địa chỉ: 15 Khu Dân Cư Vườn Cau, Phường Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức TPHCM
Hotline: 0945 170 909 (KTS. Nguyên)
Website: https://nnhome.com.vn/